|
Các ví dụ được test trong WinXP (người sử dụng thuộc nhóm Administrators).
Các bạn Click vào Start – Run. Gõ “cmd” rồi nhấn OK. Chúng ta sẽ thực hiện các câu lệnh trên môi trường DOS này.
Mỗimáy tính khi truy cập vào internet được cung cấp một địa chỉ để xácđịnh nó trên mạng. Địa chỉ này là duy nhất và được gọi là địa chỉ IP.
Địa chỉ IP được ghi lại dưới hai dạng
1.Tên . Ví dụ: vnnetsoft.com
2.Số . Ví dụ: 67.15.4.90
Để lấy địa chỉ IP của một website các bạn gõ:
ping địa chỉ website. Ví dụ: ping www.vnnetsoft.com
MạngLAN là một mạng nhỏ gồm một số máy tính nối nhau (trong các cơ quan,văn phòng). Để lấy địa chỉ IP của một máy trong mạng LAN các bạn gõ:
ping tên máy . Ví dụ: ping server.
C:\Documents and Settings\Administrator>ping server
Pinging server [10.0.0.200] with 32 bytes of data:
Reply from 10.0.0.200: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 10.0.0.200: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 10.0.0.200: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 10.0.0.200: bytes=32 time<1ms TTL=128
Ping statistics for 10.0.0.200:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 0ms, Average = 0ms
Hoặc gõ: tracert tên máy . Ví dụ: tracert server.
C:\Documents and Settings\Administrator>tracert server
Tracing route to server [10.0.0.200]
over a maximum of 30 hops:
1 <1 ms <1 ms <1 ms server [10.0.0.200]
Trace complete.
Để biết máy tính của ta hiện đang có những kết nối nào, các các bạn gõ: netstat –a.
Ở đây tôi giải thích một số khái niệm, ngoài ra các các bạn có thể tự tìm hiểu thêm.
Proto: Phương thức kết nối.
Local Address: Địa chỉ máy của các bạn.
Foreign Address: Địa chỉ máy các bạn đang kết nối đến.
State: Tình trạng: LISTENING – đang nghe. ESTABLISHED – có sự kết nối.
Trojanlà một loại virus người khác có thê cài vào máy của các bạn khi các bạnkết nối Internet và thông qua nó kiểm soát, lấy dữ liệu, thông tin củamáy các bạn.
Để kiểm tra máy của các bạn có bị nhiễm hay khôngcác bạn có thể kết nối internet, sau đó đừng mở bất cứ một truy cập nàorồi thực hiện câu lênh netstat –a. Nếu các bạn thấy có sự kết nối vớimột địa chỉ khác thì có nghĩa là máy của các bạn đã bị nhiễm.
Để lấy địa chỉ IP của các máy đang kết nối với các bạn, gõ: netstat –n.
Telnetlà một chương trình để giúp các bạn kết nối vào các máy khác. Ở đây tôisẽ hướng dẫn các bạn dùng telnet để đọc thư và lấy thư ở những mailserver hỗ trợ POP3. (Ví dụ như vnnetsoft.com ).
Khi kết nối đến server các bạn cần có địa chỉ IP của server và một cổng (Port) nào đó.
Ở đây nếu kiểm tra thư thì cổng mặc định là 110.
Còn khi lấy thư thì cổng là 25.
Để đọc thư :
Gõ : telnet tên mail server 110. Ví dụ: telnet mail.vnnetsoft.com 110.
Nhập tên: USER tên hộp thư . Ví dụ: USER root.
Nhập mật mã: PASS mật mã hộp thư . Ví dụ: PASS 123456jqka2.
Đọc thư : retr số thứ tự của thư . Ví dụ: Retr 1.
Đọc số dòng nhất định: top số thứ tự của thư số dòng . Ví dụ: top 1 10 (sẽ liệt kê 10 dòng đầu của thư thứ nhất).
Xóa thư : dele số thứ tự của thư . Ví dụ: dele 2 (xóa thư thứ hai).
Thoát : gõ quit.
Để gửi thư :
Gõ : telnet <tên mail server> 25. Ví dụ: telnet smtp.vnnetsoft.com 25.
Kết nối: helo <tên mail server>. Ví dụ: helo smtp.vnnetsoft.com.
Người gửi: mail from <địa chỉ người gửi> . Ví dụ: mail from admin.vnnetsoft.com
Người nhận: rcpt to <địa chỉ người nhận> . Ví dụ: rcpt to admin.vnnetsoft.com
Nhập nội dung: data <nội dung>.
Kết thúc: gõ dấu chấm .
Thoát : gõ quit.
Mỗi tài khoản (accounts) sử dụng Windows sẽ có những thông số nhất định để hiển thị các thông số này các bạn gõ: net accounts.
Để biết máy các bạn đang có những server nào các bạn gõ: net config server
Để biết các thông số về trạm làm việc (workstation) của các bạn, gõ: net config workstation
Để lấy danh sách các nhóm người sử dụng tại máy của các bạn, gõ: net localgroup
Để lấy danh sách các tài khoản người sử dụng máy của các bạn, gõ: net user
Gõ net user <tên_người_sử_dụng mật_khẩu> /add sẽ thêm người sử dụng vào máy của các bạn. Ví dụ: net user haomd 123456 /add.
Gõ net user <tên_người_sử_dụng mật_khẩu> /delete sẽ xóa người sử dụng máy của các bạn.
TừWindows 2000 trở lên có rất nhiều chương trình được chạy dưới chế độservice, có nghĩa là chạy cho tất cả mọi người sử dụng máy (cho nhiềuaccounts), các service này có thể là:
ALERTER (hiển thị các thông báo)
BROWSER (trình duyệt)
CLIENT SERVICE FOR NETWARE
CLIPBOOK
DHCP CLIENT
FILE REPLICATION
MESSENGER (gửi nhận thông điệp giữa các máy)
NET LOGON
NT LM SECURITY SUPPORT PROVIDER
REMOTE ACCESS CONNECTION MANAGER
ROUTING AND REMOTE ACCESS
RPCLOCATOR
SCHEDULE
SERVER
SPOOLER
TCP/IP NETBIOS HELPER SERVICE
UPS
WORKSTATION
Để kích hoạt một service chạy các các bạn gõ: net start <tên_service>.
Ví dụ: net start MESSENGER.
Để tạm dừng một service gõ: net pause <tên_service>
Để tiếp tục một service đang bị tạm dừng gõ: net continue <tên_service>
Để dừng một service các bạn gõ: net stop <tên_service>
Khicác bạn nối mạng (LAN hoặc Internet) việc chia sẽ tài nguyên rất quantrọng. Để quản lý các công việc đó các bạn có thể sử dụng các câu lệnhsau:
Gõ net session sẽ đưa ra danh sách người sử dụng nào đang sử dụng file gì trên máy nào.
Gõ net view <tên_máy> sẽ đưa ra danh sách những gì máy chia sẻ.
Ví dụ: net view Administrator.
Gõ net view sẽ đưa ra danh sách tất cả các chia sẻ của các máy ở xa.
Gõ net file | more sẽ hiện ra danh sách những file đang được các người sử dụng mở.
Gõ net file >c:\fileopen.txt sẽ ghi lại tên các file được mở vào file fileopen.txt.
Windows hỗ trợ việc nhắn gửi thông điệp bằng các câu lệnh sau:
Gõ net send /domain <nội_dung_thông_điệp> sẽ gửi thông điệp đến tất cả các máy trong domain. Ví dụ: net send /domain xin chao moi nguoi.
Gõ net send <tên_máy> <nội_dung_thông_điệp> sẽ gửi thông điệp đến máy xác định.
Ví dụ: net send administrator xinchao. Hoặc net send 192.168.0.2 xinchao. Với 192.168.0.2 là địa chỉ IP của máy cần gửi đến.
Trênđây là một số câu lệnh cơ bản về NET trong Windows . Để có thêm thôngtin vể câu lệnh net các bạn có thể gõ: net help, về ping gõ: ping/help, về Telnet gõ telnet /help. |
|